Trang chủ xem ngày tốt  
""Tình yêu không huỷ diệt sự chết, sự chết không huỷ diệt tình yêu. Thật ra chúng ăn ý với nhau một cách tuyệt diệu. Cái này giải thích cái kia." Jules Michelet"
  Xem thêm...


 Đăng nhập | Đăng ký | Góp ý | Quảng cáo | Bài viết | Bản in

Xem ngày tháng

Phong thuỷ

Giải trí

Trắc nghiệm vui


RSS: rss feed  Số người đang online


Các bài viết đã đăng



Các bài viết mới nhất


ÁP BẠCH XÍCH
Bài tham khảo về thước lỗ ban (4)
Bài tham khảo về thước lỗ ban (3)
Bài tham khảo về thước lỗ ban (2)
Bài tham khảo về thước lỗ ban (1)
Ngày kiêng thăm bệnh theo quan niệm xưa
Ngày con nước
Cách đơn giản để xem một ngày tốt
Phong thủy và quy hoạch phát triển đô thị(3)
Phong thủy và quy hoạch phát triển đô thị (2)
Phong thủy và quy hoạch phát triển đô thị
Phong tục Việt Nam - Chọn ngày giờ
Phong tục Việt Nam - Giỗ tết, tế lễ
Phong tục Việt Nam - Tang Lễ
Phong tục Việt Nam - Đạo hiếu

Các thảo luận mới nhất


sattaking
trả lời:Các nội dung xem ngày ở trang chủ
trả lời:Khảo luận về 12 chi thuộc ÂM và Dương
trả lời:Bảng kê các sao xấu
trả lời:Khảo luận về 12 chi thuộc ÂM và Dương
iso 27001 nevada
iso 27001 nevada
metal roofing manalapan fl
metal roofing manalapan fl
HBOMax tv sign in code

Kiến trừ thập nhị khách (hay 12 trực) kết hợp lịch tiết khí

ngày đăng: 18/10/2006 05:54:57 PM
12 Trực:
12 trực, mỗi ngày 1 trực theo trình tự sau đây:
1) Kiến 2) Trừ 3) Mãn 4) Bình 5) Định 6) Chấp
7) Phá 8) Nguy 9) Thành 10) Thu 11)  Khai 12) Bế

Thời kỳ đầu 12 trực dùng để chỉ tên 12 tháng âm lịch, về sau chuyển hoá dùng để chỉ ngày tốt ngày xấu. Trong bản kê cát tinh, hung tinh, có 1 số sao vận hành tương ứng với ngày trực. Thí dụ: Sao Nguyệt Phá trùng với trực Phá, sao Thiên Hỷ trùng với trực Thành, sao Sinh Khi trùng với Trực Khai v.v...
Cách sắp xếp 12 trực có quan hệ đến sao Phá Quân (còn gọi là Diêu quang tinh) tức là sao đứng đầu trong hình cán gáo thuộc chùm sao Đại Hùng Tinh (Bắc Đẩu).

Mười hai tháng chi chỉ 12 tháng được xếp theo 24 phương vị:
              Tý (tháng 11) thuộc phương Bắc
              Ngọ (tháng 5) thuộc phương Nam
              Mão (tháng 2) thuộc phương Đông
              Dậu (tháng 8) thuộc phương Tây
Tiết lập xuân vào lúc hoàng hôn (chập tối) sao cán gáo đó chỉ vào hướng Đông Bắc hợp với cung Dần, nên gọi là tháng Giêng (lập xuân) Kiến Dần bằng trực Kiến vào ngày Dần. Đến tiết Kinh Trập (tháng 2), sao cán gáo đó cũng đúng lúc hoàng hôn chỉ chính hướng  đông hợp với cung Mão nên gọi tháng 2 (Kinh Trập) Kiến Mão= Trực Kiến vào những ngày Mão. Đến tiết Thanh Minh (tháng 3) sao cán gáo chỉ hướng Đông Nam hợp cung Thìn nên gọi là tháng 3 Kiến Thìn. Trực Kiến vào những ngày thìn, lần lượt quay vòng như vậy, sau 12 tháng trở lại tháng Giêng Kiến Dần.

Chu kỳ quay hàng chi là 12 ngày, ngày trực cũng 12 ngày, nhưng vì tháng giêng Kiến Dần, Tháng 2 Kiến Mão, nên có hiện tượng mỗi tháng có 2 ngày liên tiếp cùng một trực, hai ngày đó gọi là "Trùng Kiến". Bắt đầu từ ngày tiết đầu tiên của tháng nào thi theo trực của tháng đó.

Tính chất của 12 trực

Th.Âm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12    
Tên Tiết khí Từ
Lập
Xuân
Từ
Kinh
Trập
Từ
Thanh
Minh
Từ
Lập
Hạ
Từ
Mang
Chủng
Từ
Tiểu
Thử
Từ
Lập
Thu
Từ
Bạch
Lộ
Từ
Hàn
Lộ
Từ
Lập
Đông
Từ
Đại
Tuyết
Từ
Tiểu
Hàn
Trùng với sao thuận hàng chi Tính chất tốt xấu
th. dương 4-5/2 6-7/3 5-6/4 6-7/5 6-7/6 7-8/7 8-9/8 8-9/9 8-9/10 7-8/11 7-8/12 6-7/1
Kiến Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Sửu Thổ phủ (xấu) Tốt với xuất hành, giá thú nhưng xấu với động thổ (vì trùng với Thổ phủ) (?)
Trừ Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Sửu Dần   Tốt nói chung
Mãn Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Sửu Dần Mão Thiên Phủ (tốt)
Thổ ôn (xấu)
Quả tú (xấu)
Thiên cấu (xấu)
Tốt với tế tự, cầu tài, cầu phú, xấu với các việc khác (vì trùng sao xấu)
Bình Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Sửu Dần Mão Thìn Tiểu hao (xấu) Tốt với mọi việc (?)
Định Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Tam hợp, thiên giải (tốt).
Đại hao, Tử khí, Quan phủ (xấu)
Tốt với cầu tài, ký hợp đồng, yến tiệc xấu với tố tụng, tranh chấp, chữa bệnh (vì có Đại hao, Quan phù)
Chấp Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ   Tốt với khởi công xây dựng, xấu với xuất hành, di chuyển, khai trương
Phá Thân Dậu Tuất Hợi Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Nguyệt phá (xấu) Xấu với mọi việc, riêng chữa bệnh, dỡ nhà củ, phá bỏ đồ củ là tốt
Nguy Dậu Tuất Hợi Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân   Mọi việc đều xấu (?)
Thành Tuất Hợi Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Thiên hỷ, tam hợp (tốt)
Cô thần (xấu)
Tốt với xuất hành, giá thú, khai trương. Xấu với kiện cáo, tranh chấp
Thu Hợi Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Địa phá (xấu) Thu hoạch tốt, kỵ khởi công, xuất hành, an táng
Khai Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Sinh khí Tốt mọi việc, trừ động thổ, an táng
Bế Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi   Xấu mọi việc, trừ đắp đê, lấp hố rãnh


Chia sẻ cho mọi người: Gửi mail  |  ghi nhớ
# đăng bởi: admin  |  có 35  thảo luận về bài viết này

Các thảo luận đã được đăng


Tham gia ý kiến

Tiêu đề (bắt buộc nhập)
 
Tên của bạn (bắt buộc nhập)
 
Website của bạn
Hãy nhập Số màu tím vào ô bên cạnh:   898   
 để giúp chúng tôi chống lại việc đăng thảo luận bằng máy
Ý kiến thảo luận (bắt buộc nhập)  



 


Thiết kế website |  Cửa hàng điện nước |  Phần mềm SEO Website |  Liên hệ đặt LINK QC