Khoa thiên văn cổ đại cho đó là những định tinh, đứng nguyên một chỗ, nên có thể dùng làm mốc để tính vị trí chuyển dịch của mặt trời, mặt trăng và năm sao Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ thuộc hệ mặt trời. 28 ngôi sao đó chia thành bốn phương trên bầu trời:
Phương Đông chùm sao Thanh Long có 7 sao: Giác, Cang, Đê, Phòng, Tâm, Vĩ, Cơ
Phương Bắc chùm sao Huyền Vũ có 7 sao: Đẩu, Ngưu, Nữ, Hư, Nguy, Thất, Bích
Phương Tây chùm sao Bạch Hổ gồm có 7 sao: Khuê, Lâu, Vi, Mão, Tất, Chuỷ, Sâm
Phương Nam chùm sao Chu Tước có 7 sao: Tỉnh Quỷ Liễu, Tinh, Trương, Dực, Chấn
Các nhà thiên văn còn dựa vào vị trí các sao để tính ngày tiết khí bốn mùa. Thí dụ lúc hoàng hôn, sao Sâm hướng chính nam tức là tháng Giêng, sao Tâm hướng chính nam tức là tháng 5, sao Khuê hướng đó là tiết Thu phân, sao Mão hướng đó là tiết Đông Chí.
Thanh Long= Rồng Xanh, Huyền Vũ= Anh Vũ (vẹt) màu đen, Bạch Hổ=Hổ trắng, Chu Tước= chim sẻ... dựa vào hình tượng các chùm sao mà định danh
Nhị thập bát tú đi vào Thuật chiêm tinh được quy vào Ngũ hành, can chi lại biến thành 28 vị thần sát, mỗi thần sát quản một ngày đêm có sao tốt sao xấu.
Luận về tính chất tốt xấu của 28 ngôi sao, giữa các tài liệu còn có nhiều điểm mâu thuẫn, các tài liệu đó đều từ Trung Quốc truyền sang ta: Chúng tôi có trong tay ba cuốn: "Thần Bí Trạch Cát", "Lịch thư của Thái Bá Lệ" và "Hứa Chân Quân Tuyển trạch thông thư" (in tại Việt Nam triều Khải Định).
Khảo cứu 3 cuốn chỉ có 11 trong 28 ngôi sao được các tài liệu thống nhất, còn 17 sao khác hẳn nhau, mỗi sao đều có 1 bài thơ thất ngôn bát cú (Hứa Chân Quân) và Thất Ngôn Tứ Tuyệt (Trạch cát thông thư) chèo chống nhau.
Số TT | 28 Sao | Định danh theo 28 con vật | Thuộc | Theo Thần bí Trạch cát TQ | Theo Tuyển trạch thông   thư VN và Lịch thư của Thái Bá Lệ |
1 | Giác | Giao Long | Mộc | Hôn nhân, tế tự, mai táng xấu | + Tốt, riêng mai táng xấu |
2 | Cang | Rồng | Kim | Hôn nhân, tế tự, mai táng xấu | + Xấu mọi việc |
3 | Đê | Lạc | Thổ | Tốt tăng tài lộc | Xấu mọi việc |
4 | Phòng | Thỏ | Thái Dương | Mọi việc bất lợi | Tốt mọi việc |
5 | Tâm | Hồ | Thái Âm | Xấu mọi việc | + Xấu mọi việc |
6 | Vĩ | Hổ | Hoả | Xấu mọi việc | Tốt mọi việc |
7 | Cơ | Báo | Thuỷ | Hôn nhân, tu tạo xấu | Tốt mọi việc |
8 | Đẩu | Giải | Mộc | Xấu mọi việc | Tốt mọi việc |
9 | Ngưu | Trâu | Kim | Xấu mọi việc | + Xấu mọi việc |
10 | Nữ | Dơi | Thổ | Tốt mọi việc | Xấu mọi việc |
11 | Hư | Chuột | Thái Dương | Tốt mọi việc | Xấu mọi việc |
12 | Nguy | Én | Thái Âm | Xấu nhiều tốt ít | + Xấu mọi việc |
13 | Thất | Lợn | Hoả | Tốt mọi việc | + Tốt mọi việc |
14 | Bích | Du | Thuỷ | Tốt mọi việc | + Tốt mọi việc |
15 | Khuê | Lang | Mộc | Tốt mọi việc | Xấu, riêng xây dựng tốt |
16 | Lâu | Chó | Kim | Tốt mọi việc | + Tốt mọi việc |
17 | Vị | Trĩ | Thổ | Xấu mọi việc | Tốt mọi việc |
18 | Mão | Gà | Thái Dương | Tốt mọi việc | Xấu mọi việc |
19 | Tất | Chim | Thái Âm | Tốt mọi việc | + Tốt mọi việc |
20 | Chuỷ | Khỉ | Hoả | Tốt mọi việc | Xấu, riêng xây dựng tốt |
21 | Sâm | Vượn | Thuỷ | Tốt mọi việc | Xấu, riêng xây dựng tốt |
22 | Tỉnh | Hươu Bướu | Mộc | Xấu mọi việc | Tốt mọi việc |
23 | Quỷ | Dê | Kim | Xấu mọi việc | + Xấu, riêng mai táng tốt |
24 | Liễu | Hoẵng | Thổ | Tốt mọi việc | Xấu mọi việc |
25 | Tinh | Ngựa | Thái Dương | Xấu nhiều tốt ít | + Xấu, riêng xây dựng tốt |
26 | Trương | Hươu | Thái Âm | Tốt mọi việc | Xấu mọi việc |
27 | Dực | Rắn | Hoả | Tốt mọi việc | Nói chung không tốt |
28 | Chẩn | Giun | Thuỷ | Xấu mọi việc | Tốt mọi việc |