Trang chủ xem ngày tốt  
""Nhục nhã thay những đam mê làm con người nhỏ nhen! Vinh dự thay tình yêu làm con người hoá trẻ thơ!" Victor Hugo"
  Xem thêm...


 Đăng nhập | Đăng ký | Góp ý | Quảng cáo | Bài viết | Bản in

Xem ngày tháng

Phong thuỷ

Giải trí

Trắc nghiệm vui


RSS: rss feed  Số người đang online


Các bài viết đã đăng



Các bài viết mới nhất


ÁP BẠCH XÍCH
Bài tham khảo về thước lỗ ban (4)
Bài tham khảo về thước lỗ ban (3)
Bài tham khảo về thước lỗ ban (2)
Bài tham khảo về thước lỗ ban (1)
Ngày kiêng thăm bệnh theo quan niệm xưa
Ngày con nước
Cách đơn giản để xem một ngày tốt
Phong thủy và quy hoạch phát triển đô thị(3)
Phong thủy và quy hoạch phát triển đô thị (2)
Phong thủy và quy hoạch phát triển đô thị
Phong tục Việt Nam - Chọn ngày giờ
Phong tục Việt Nam - Giỗ tết, tế lễ
Phong tục Việt Nam - Tang Lễ
Phong tục Việt Nam - Đạo hiếu

Các thảo luận mới nhất


trả lời:Các nội dung xem ngày ở trang chủ
trả lời:Khảo luận về 12 chi thuộc ÂM và Dương
trả lời:Bảng kê các sao xấu
trả lời:Khảo luận về 12 chi thuộc ÂM và Dương
iso 27001 nevada
iso 27001 nevada
metal roofing manalapan fl
metal roofing manalapan fl
HBOMax tv sign in code
Hlep.rr.com

Hướng xuất hành

ngày đăng: 04/10/2006 11:18:16 AM

VẤN ĐỀ CHỌN HƯỚNG

Hướng tốt hay xấu chủ yếu dựa vào cửu cung bát quái. Vấn đề chọn hướng chỉ kết hợp trong các việc xuất hành xây dựng nhà cửa và an táng thuộc thuật phong thuỷ (địa lý). Còn trong việc chọn ngày, chọn giờ chỉ vận dụng như là một yếu tố phụ, tuỳ cơ ứng biến, nếu không đợi được ngày tốt thì chọn giờ tốt, cùng lắm không chọn giờ tốt thì tìm hướng tốt mà đi. Trong thuật chọn ngày cũng có 1 số loại sao chỉ phương vị, thí dụ "Nhật du Thần phương", "Hạc Thần phương","Thiên nhất Thần phương" v.v... nghĩa là nên tránh những ngày, những phương trùng với nơi thần đang đến, nơi thần đang ở, hay thần đang đi qua...

HƯỚNG XUẤT HÀNH

Ngọc hạp Thông thư triều Nguyễn không thấy đề cập đến hướng xuất hành. Hơn nữa, nó chỉ là yếu tố phụ để vận dụng trong phép quyền biến, lúc cần thiết lắm mới tính đến hướng xuất hành. Thời trước, khi xuất hành người ta chọn hướng thần chỉ phương vị: có 3 loại phổ biến thông dụng: Hỷ thần (hướng tốt), Tài thần (hướng tốt) và Hạc thần (hướng xấu). Ba loại thần sát chỉ phương hướng đó thay đổi hướng theo ngày can chi cả năm. Khảo sát tài liệu có thống kê, chúng tôi rút ra quy luật vận hành như sau:

a. Hỷ thần: Vận hành qua 5 hướng ngược chiều kim đồng hồ, theo thứ tự ngày hàng Can.
1. Ngày Giáp và 6. Ngày Kỷ: Hướng Đông bắc
2. Ngày Ất và 7. Ngày Canh: Hướng Tây Bắc
3. Ngày Bính và 8. Ngày Tân: Hướng Tây Nam
4. Ngày Đinh và 9. Ngày Nhâm: Hướng chính Nam
5. Ngày Mậu và 10. Ngày Quý: Hướng Đông Nam
b. Tài Thần: Vận hành theo ngày hàng Can theo 7 hướng (trừ Đông bắc)
1. Ngày Giáp và 2. Ngày Ất: Hướng Đông Nam
3. Ngày Bính và 4. Ngày Đinh: Hướng Đông
5. Ngày Mậu: Hướng Bắc
6. Ngày Kỷ: Hướng Nam
7. Ngày Canh và 8. Ngày Tân: Hướng Tây Nam
9. Ngày Nhâm: Hướng Tây
10: Ngày Quý: Hướng Tây Bắc.

c. Hạc Thần: Ông này là thần Ác, đi đâu phải tránh gặp phải ông ấy. Nhưng trong 60 ngày can chi đã có 16 ngày ông bận việc trên trời, còn 44 ngày ông đi tuần du khắp 8 hướng, mỗi hướng 5 hoặc 6 ngày liên tục chuyển sang hướng khác thuận chiều kim đồng hồ, theo trình tự như sau: Nếu tính Giáp Tý là số 4....Canh Thân là 60 thì quy luật vận hành của Hạc Thần như sau:

      Từ ngày Quý Tỵ (33) đến ngày Mậu Thân (48): Ở trên trời (khỏi lo). Ngày Kỷ Dậu (49) Canh Tuất (50) Tân Hợi (51) Nhâm Tý (52) Quý Sửu (53) Giáp Dần (54): 6 ngày hướng đông bắc.

      Ngày Ất Mão (55) Bính Thìn (56) Đinh Tỵ (57) Mậu Ngọ (58) Kỷ Mùi (59): 5 ngày hướng đông

      Ngày Canh Thân (60) Tân Dậu (01) Nhâm Tuất (02) Quý Hợi (03) Giáp Tý (04) Ất Sửu (05): 6 ngày hướng đông nam

      Ngày Bính Dần (06) Đinh Mão (07) Mậu Thìn (08) Kỷ Tỵ (09) Canh Ngọ (10): 5 ngày hướng nam.

      Ngày Tân Mùi (11) Nhâm Thân (12) Quý Dậu (13) Giáp Tuất (14) Ất Hợi (15) Bính Tý (16): 6 ngày hướng tây nam

      Ngày Đinh Sửu (17) Mậu Dần (18) Kỷ Mão (19) Canh Thìn (20) Tân Tỵ (21): 5 ngày hướng tây

      Ngày Nhâm Ngọ (22) Quý Mùi (23) Giáp Thân (24) Ất Dậu (25) Bính Tuất (26) Đinh Hợi (27): 6 ngày hướng tây bắc

      Ngày Mậu Tý (28) Kỷ Sửu (29) Canh Dần (30) Tân Mão (31) Nhâm Thìn (32): 5 ngày hướng bắc

      Chú ý: Chỉ trong 44 ngày Hạc Thần ở 8 hướng đã có 12 ngày cùng hướng với Hỷ Thần hoặc Tài Thần, vừa thần tốt vừa thần xấu cùng 1 ngày, cùng 1 hướng chẳng biết chọn ra sao ?

      - Thai thần (thần xấu) hay Thái Nhất, Thái Ất đều chỉ phương vị, nhưng xét theo tính chất và quy luật vận hành cũng tương tự nên chúng tôi lược bỏ không ghi

      - Bát cẩm trạch cũng là thuật chọn hướng, nhưng không dính dáng đến thuật chọn ngày, chúng tôi lược bớt ko ghi vào đây.

(trích Tân Việt, Thiều phong. Bàn về lịch vạn niên, Văn hoá dân tộc,Hà Nội,1997)



Chia sẻ cho mọi người: Gửi mail  |  ghi nhớ
# đăng bởi: admin  |  có 162  thảo luận về bài viết này

Các thảo luận đã được đăng


Tham gia ý kiến

Tiêu đề (bắt buộc nhập)
 
Tên của bạn (bắt buộc nhập)
 
Website của bạn
Hãy nhập Số màu tím vào ô bên cạnh:   499   
 để giúp chúng tôi chống lại việc đăng thảo luận bằng máy
Ý kiến thảo luận (bắt buộc nhập)  



 


Thiết kế website |  Cửa hàng điện nước |  Phần mềm SEO Website |  Liên hệ đặt LINK QC